Một tấm thị thực E-2 cho phép một cá nhân người nước ngoài mua lại hoặc đầu tư vào một doanh nghiệp Mỹ, và giữ thị thực đó trong khoảng thời gian không giới hạn. Thị thực E-2 yêu cầu đương đơn đầu tư vào Mỹ và đồng thời tạo ra một lượng việc làm cần thiết. Cả số vốn đầu tư cùng số việc làm được tạo ra không được đề cập chi tiết như $1,000,000 USD và 10 việc làm toàn thời gian như đối với EB-5.
Một trong những câu hỏi phổ biến được đề cập bởi những nhà đầu tư E-2 tiềm năng đó là số tiền tối thiểu họ cần để đầu tư vào một doanh nghiệp E-2 là bao nhiêu. Có rất nhiều các yếu tố khác nhau quyết định khoản vốn đầu tư cần thiết là bao nhiêu, một trong những yếu tố liên quan đến chi phí khởi động ban đầu.
Ví dụ, hãy tưởng tượng bạn cần mua một doanh nghiệp nhượng quyền với chi phí $120,000 và ký một hợp đồng thuê với chi phí ban đầu $5,000. Nếu bạn có thể bắt đầu hoạt động chỉ với chi phí đó, thì khoản đầu tư $125,000 USD là vừa đủ để bạn chứng minh khoản đầu tư của bạn là “substaintial” bởi vì bạn đã phải chi trả hết mọi chi phí bạn cần để mở doanh nghiệp.
Như đã mô tả, khoản đầu tư được yêu cầu đối với chương trình thị thực E-2 phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp. Do đó, để có thể quyết định hạn mức đầu tư cho chương trình E-2, thì bước đầu tiên là xác định thực tế chi phí cần thiết để mở cửa doanh nghiệp là bao nhiêu. Khoản chi phí nào là thực sự quan trọng? Khoản chi phí nào là không cần thiết đối với việc khởi động doanh nghiệp? Và hẳn nhiên còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến hạn mức đầu tư thực sự của chương trình E-2, nhưng điểm bắt đầu bao giờ cũng là chi phí phục vụ nhu cầu tối thiểu của doanh nghiệp để bắt đầu hoạt động.